I. Phần mềm quản lý đào tạo ccsTrainPro: gồm 02 module chính
1. Phần mềm ccsTrainPro_Desk: Dành cho cán bộ quản lý tại: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, các phòng chức năng và các khoa. Sử dụng dữ liệu dùng chung qua mạng nội bộ. Phần mềm có khả năng giao tiếp tốt (Đưa vào/xuất ra) với các phần mềm văn phòng của Microsoft office. Sử dụng công nghệ đọc mã vạch để thao tác dữ liệu, làm cho công tác quản lý càng thêm đơn giản. Phần mềm áp dụng các Quy chế hiện hành theo học chế tín chỉ của Bộ Giáo dục và Bộ Lao động TB và XH.
2. Cổng thông tin điện tử: ccsTrainPro_Web: là website hỗ trợ Giảng viên và sinh viên trên môi trường internet. Cán bộ/Giảng viên/ Sinh viên có thể tương tác với Nhà Trường bất ký nơi nào. Công thông tin được thiết kế đa giao diện, có thể truy cập trên các thiết bị điện tử như: PC, Laptop, Tablet, mobile. Tham khảo tại link: http://tinchi.quanlydaotao.edu.vn
3. ccsTrainPro kết hợp các Module để thành mô hình tổng thể quản lý trường học:
Lập Thời khóa biểu ccsTKB: Kết hợp với dữ liệu trong phần mềm quản lý đào tạo ccsTrainPro để lập Thời khóa biểu cho từng học kỳ. Chỉnh sửa, tối ưu phòng học…. Thống kê giờ giảng cho giảng viên, Thống kê hiệu suất phòng học….
Module Kết nối Thi trắc nghiệm online: Kết hợp với hệ thống mã nguồn mở thi trắc nghiệm online của moodle: Chuyển sinh viên từ phần mềm vào hệ thống thi trắc nghiệm và chuyển điểm về lại phần mềm.
Phần mềm Quản lý Ký túc xá: Kết hợp với ccsTrainPro để liên kết Hồ sơ sinh viên, lớp, ngành, khoa…
Phần mềm Quản lý tài sản: Kế hợp với ccsTrainPro về hệ thống các phòng/khoa/bộ môn. các phòng học, giảng đường …để quản lý tài sản.
Module khảo sát online: Tổ chức khảo sát cho sinh viên, giáo viên trong trường qua các câu hỏi dạng trắc nghiệm. Có thể khảo sát để lấy ý kiên sinh viên về một vấn đề nào đó theo mã số sinh viên, hoặc có thể khảo sát tự do (không quan tâm dối tượng tham gia khảo sát)
II. Kỹ thuật phần mềm:
• Phần mềm sử dụng bảng mã TCVN 6909.2001 (unicode).
• Giám sát quá trình sử dụng phần mềm của tất cả Account chi tiết đến từng giây.
• Cơ chế sao lưu cơ sở dữ liệu tự động (Hạn chế mất dữ liệu khi có sự cố máy tính).
• Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008. Tương thích với winXP, win7, win8, win10, win server 2003,2008.
• Website sử dụng công nghệ DOT.NET, AJAX trên môi trường C#.
III. Cơ chế bảo mật:
• Hệ thống Phần mềm áp dụng cơ chế bảo mật thông qua phân quyền cho từng người dùng cụ thể theo vị trí nghiệp vụ của từng cán bộ trong hệ thống. Hệ thống bảo mật tác động đến các chức năng trong phần mềm, các chức năng xử lý cụ thể trong từng cửa sổ làm việc.
• Chế độ giám sát chi tiết trên từng click thao tác của account, giúp người quản lý giám sát được công việc cụ thể của từng account trong hệ thống đến từng giây.
• Mỗi sinh viên được cấp một tài khoản riêng để truy cập cổng thông tin điện tử, xem các thông tin cá nhân, quá trình học tập, điểm, học phí, thời khóa biểu, đăng ký học phần, thi trắc nghiệm, tham gia khảo sát ….
III Hỗ trợ và bảo hành:
• Hỗ trợ cán bộ nhà trường qua: Remote Desktop (Điều khiển từ xa), Điện thoại, Email, Yahoo Messenger, để cán bộ nhà trường tiếp cận nhanh các chức năng của phần mềm trước và sau khi ký hợp đồng.
• Bảo hành về mặt kỹ thuật 03 năm kể từ ngày ký hợp đồng, để nhà trường quản lý hoàn thiện cho một khóa từ khi nhập học đến khi ra trường. Trong thời gian này, nhà trường sẽ được nâng cấp miễn phí các tiện ích trong giới hạn của nhà cung cấp. Các chức năng nâng cấp riêng lẻ theo yêu cầu sẽ được thoả thuận lại giữa hai bên
I.
I. Module lấy ý kiến khảo sát online
II. Phần mềm Lập và quản lý Thời khóa biểu
1. Hệ thống dữ liệu: Là những dữ liệu ban đầu, các điều kiện cần có để xếp thời khóa biểu tự động.
1.1. Dữ liệu về học phần.
1.2. Dữ liệu về giảng viên.
1.3. Dữ liệu về phòng học.
1.4. Các yêu cầu của học phần:
– Số tiết trong 1 tuần.
– Số tiết tối đa trong một ca học.
– Yêu cầu phòng, loại phòng dành riêng.
– Yêu cầu về ca học (Sáng, chiều, tối).
– Có xếp lịch học hay không.
1.5. Các yêu cầu của giảng viên:
– Yêu cầu về vị trí giảng dạy.
– Yêu cầu về tầng lầu (Chỉ dạy ở tầng 1 – dành cho những giảng viên khó khăn trong việc đi lại).
– Yêu cầu số buổi dạy trong tuần, số tiết dạy trong một buổi.
1.6. Yêu cầu về vị trí giảng dạy (nhiều cơ sở có vị trí địa lý cách xa nhau).
1.7. Các ngày nghỉ của trường cũng như các ngày nghỉ quy định.
2. Xếp lịch và quản lý lịch học
2.1 Xếp lịch tự động
– Theo tuần (chọn ngày bắt đầu của tuần cần xếp)
– Theo vị trí (Theo cơ sở)
– Xếp lịch yêu cầu phải có giảng viên và phòng học.
– Xếp lịch theo giảng viên (Không yêu cầu về phòng – Đối với trường hợp số phòng ít hoặc chưa có kế hoạch về phòng học)
– Xếp lịch theo phòng học (Không yêu cầu giảng viên – đối với các học phần thực hành, thí nghiệp, thực tập, chỉ quan tâm đến tài nguyên phòng học, giảng viên chưa cần xác định trước)
– Xếp mới lịch học trong một ca.
– Xếp tiếp các lịch học chưa xếp được (Qua một lần xếp lịch)
2.2. Quản lý thời khóa biểu đã lập
– Xem các lịch xếp thành công và không thành công
– Quản lý thời khóa biểu theo lớp.
– Quản lý thời khóa biểu theo giảng viên.
– Quản lý thời khóa biểu theo phòng học.
2.3. Chỉnh sửa thời khóa biểu đã lập tự động.
– Xem toàn bộ thời khóa biểu trong tòan trường
– Thêm, sửa lịch học nếu thực tế thay đổi
– Hệ thống tự động kiểm tra lịch trùng (về giảng viên, phòng học)
3. Các thủ thuật tối ưu
1. Ưu tiên các lớp có số lượng sinh viên lớp xếp lịch trước.
2. Ưu tiên các phòng có số lượng ít xếp trước.
3. Ưu tiên những giảng viên có yêu cầu điều kiện xếp trước.
4. Ưu tiên xếp lịch dạy kín một ca hơn là rải rát các ca.
5. Ưu tiên lịch học kín một phòng hơn rải rát nhiều phòng.
III. Module Quản trị thi trắc nghiệm online
• Cài đặt hệ thống moodle theo gói của công ty đã cấu hình sẳn trên cơ sở mã nguồn mở Moodle và Hướng dẫn tổ chức thi trắc nghiệm :
• Viết và triển khai hướng dẫn sử dụng module kết nối phần mềm quản lý đào tạo của công ty với Moodle với những chức năng sau:
– Kết nối ngành học, lớp học, học phần từ Hệ thống phần mềm quản lý sang Moodle.
– Chuyển danh sách sinh viên từ phần mềm quản lý đào tạo sang Moodle để thành thí sinh tham gia các kỳ thi.
– Xem hệ thống ngân hàng câu hỏi theo từng nhóm (theo từng ngành, theo câu hỏi khó, câu hỏi dễ).
– Tổ chức các kỳ thi trong từng môn học. (Xác định câu hỏi từ ngân hàng câu hỏi sẳn có, cho điểm từng câu, thời gian thi, mật khẩu đề thi )
– Xem và in bảng điểm theo lớp, xuất danh sách điểm sang excel.
– Chuyển điểm vào phần mềm quản lý đào tạo theo học phần, theo cột điểm (Mỗi học phần có nhiều cột điểm, điểm kỳ thi sẽ được đưa vào đúng cột điểm của nó)
– Kết nối với tất cả cán bộ giảng viên trong phần mềm đào tạo, cho phép cán bộ giảng viên đăng nhập vào hệ thống, tuy nhiên giới hạn về các chức năng. Việc phân quyền này sẽ do Admin (người quản trị cao nhất) cho phép như: Giảng viên được phép tạo, sửa, xóa đề thi hay không; được phép xem điểm hay chuyển điểm vào phần mềm quản lý đào tạo hay không…
IV. Cổng thông tin điện thử ccstrainpro_web
1. MODULE DÀNH CHO SINH VIÊN:
– Xem và cập nhật hồ sơ cá nhân (Thông tin cập nhật do trường quy định).
– Khung chương trình đào tạo các ngành theo học.
– Quá trình học tập, thời khóa biểu, học phí đã nộp, điểm học tập, điểm tích lũy…
– Có quyền theo dõi cổng thông tin từng học phần, để cập nhật thông tin từ giảng viên giảng dạy.
– Đăng ký khảo sát danh sách học phần cho học kỳ tới (dự kiến học phần sẽ học).
– Đăng ký lịch học chính thức cho học kỳ khi có lịch học cụ thể của lớp học phần.
– Theo dõi thông báo từ giảng viên các lớp học phần đang theo học.
– Nhận thông báo từ cán bộ quản lý. Gửi yêu cầu, thắc mắc về thời khóa biều, điểm, học phí… đến người quản lý. Giải quyết ách tắc tại các phòng quản lý vào giờ cao điểm.
2. MODULE DÀNH CHO CÁN BỘ GIẢNG VIÊN:
– Xem, cập nhật thông tin cá nhân (Theo yêu cầu của nhà trường).
– Quản lý kế hoạch giảng dạy, lịch dạy của từng học kỳ.
– Quản lý các lớp học phần mình tham gia giảng dạy.
– Gửi thông báo cho sinh viên các lớp học phần giảng dạy.
– Gửi đính kèm các thông tin, tài liệu liên quan đến cổng thông tin học phần được phân chia giảng dạy cho sinh viên tham khảo: Nội dung bài giảng, bài tập lớp, tài liệu ….
– Quản lý điểm các lớp học phần giảng dạy: Nhập điểm, in bảng điểm, khóa bảng điểm…
3. MODULE QUẢN LÝ GIẢNG ĐƯỜNG
– Xem kế hoạch phòng học một ngày, một tuần theo thời khóa biểu.
– Thống kê phòng rảnh, tính hiệu suất sử dụng phòng theo từng buổi, từng ngày.
– Liệt kê danh sách giảng viên và các thông tin liên lạc của tất cả giảng viên đang dạy tại từng khu giảng đường. Người quản lý có thể gửi thông báo, tin nhắn cho tất cả danh sách này cùng một lúc.
– Mỗi cán bộ/ Giảng viên sau khi đăng nhập có quyền đăng ký thuê giảng đường hoặc đăng ký hũy dạy lớp học phần tại đây.
4. MODULE QUẢN LÝ HỌC PHẦN
a. Đối với cán bộ/ giảng viên:
– Tùy theo quyền của cán bộ/giảng viên sẽ thấy các học phần mình được phân công giảng dạy.
– Cập nhật đề cương môn học.
– Có nhiệu vụ chia sẽ các tài liệu, bài tập liên quan đến nội dung môn học.
– Mỗi môn học có thể được phân chia cho nhiều cán bộ/giảng viên. Mỗi cán bộ/giảng viên sẽ được thêm và chỉnh sữa nội dung mình cập nhật.
b. Đối với sinh viên:
– Tùy theo sinh viên từng ngành sẽ thấy danh mục các học phần mình cần tích lũy theo khung chương trình ngành theo học.
– Xem nội dung môn học và download các tài liệu, bài tập của từng môn học.
V. Module lấy ý kiến khảo sát online
Quản trị:
+ Tạo các đợt khảo sát theo từng thời điểm.
+ Soạn câu hỏi cho từng đợt khảo sát.
+ Các tuỳ biến cho việc tổ chức khảo sát: thời điểm bắt đầu khảo sát, thời gian khảo sát, đối tượng khảo sát….
+ Thống kê kết quả từng đợt khảo sát. Xuất kết quả ra excel.
Người dùng
+ Hiển thị cửa sổ cho sinh viên khảo sát dạng trắc nghiệm nhiều chọn một.
+ Có thể cho hiển thị tại:
– Lúc đăng nhập
– Lúc xem điểm
+ Khảo sát một lần hoặc nhiều lần
+ Đối với các câu khảo sát áp dụng cho mỗi giáo viên cụ thể. có thể cho Giáo viên xem kết quả khảo sát của mình sau khi đăng nhập.
GIÁ TRỊ VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
- Giá trị và hình thức thanh toán:
TT | Phân hệ | Đơn giá | Gói tối thiểu |
A. Phần mềm quản lý đào tạo ccsTrainPro_Desk | |||
1 | Quản lý đào tạo Đại học – Cao đẳng hệ tín chỉ: | 259,700,000 | |
1.1 | Tích hợp module đào tạo Đại học, Cao đẳng hệ Tín chỉ theo thông tư 43 của BGDĐT | 46,000,000 | |
1.2 | Tích hợp module đào tạo Cao đẳng hệ Tín chỉ theo TT 09/2017 /TT- BLĐ TB&XH | 45,900,000 | |
2 | Module Quản lý đào tạo Trung cấp niên chế theo TT 09/2017/TT – BLĐ TB&XH. | 32,800,000 | |
3 | Module tuyển sinh | 31,500,000 | |
4 | Module Lập và quản lý thời khóa biểu | 72,000,000 | |
5 | Module Quản trị thi trắc nghiệm kết hợp hệ thống thi trắc nghiệm online Moodle. | 46,000,000 | |
B. Cổng thông tin điện từ online ccsTrainPro_Web | |||
1 | 1. Module dành cho sinh viên. | 85,500,000 | |
2. Module Dành cho cán bộ giảng viên. | |||
3. Module Quản lý giảng đường. | |||
4. Module Quản lý học phần. | |||
5. Tra cuu văn bằng | |||
2 | Module khảo sát sinh viên trước khi xem điểm online (Web khảo sát và phần mềm quản trị: Soạn ngân hàng câu hỏi và thiết lập khảo sát cho từng môn từng lớp) | 26,500,000 | |
Tổng cộng | 645,900,000 |